Hướng dẫn vẽ Dashboard: Product Availability
Quote from bsdinsight on 11 November 2023, 11:07Bài viết này hướng dẫn các bạn vẽ các chart trong dashboard về lĩnh vực bán lẻ: Product Availability
Trước khi bắt đầu vẽ, dưới đây là danh sách những calculated fields mà các bạn cần sử dụng:
1-CL Avail: Availability Pct
2-CL Avail: Availability Pct – LoD Weekly
3-CL Avail: Availability Pct – Scenario
4-CL Avail: Availability Pct – Target
5-CL Avail: Availability Pct – Var to Target
6-CL Avail: Stores Available Target
7-CL Avail: Stores Ranged – Average Over Time
8-CL Avail: Stores Ranged – Daily
9-CL Avail: Stores Ranged and Stocking – Average Over Time
10-CL Avail: Stores Ranged and Stocking – Daily
11-CL Avail: Stores Ranged and Stocking Unavailable – Daily
12-CL Avail: Stores Ranged and Stocking Unavailable – Average Over Time
13-CL Avail: Stores Ranged and Stocking var to Target – Avg Over Time
14-CL Avail: Stores Ranged and Stocking var to Target – Avg Over Time Duplicate
15-CL Avail: Stores Ranged Minus Stocked – Daily
16-Week Index – Selected Week
17-Week Index – Last Day of Week Adjustment
18-MaxDate – LoD TEMP
19-Count Below Target
Danh sách Parameters:
1: Availability Target
2: Select Week Structure – Week
Để hoành thành dashboard này, các bạn sẽ vẽ 6 chart:
1. Text
Để có được một chart như hình bên dưới thì các bạn làm những bước sau đây:
Vì những calculated fields đã đánh số thứ tự, nên chúng ta sẽ gọi những field này theo số thứ tự.
Bước 1: Kéo những Field số: 2,3,13 vào Text; kéo parameters: Availability Target vào Text; kéo SKU Code vào Text.
Bước 2: Hiển thị Parameters, để hiển thị Availability Target, Select Week Structure – Week, click-right tại Availability Target => Show Parameter. Các bạn làm tương tự với Select Week Structure – Week.
Bước 3: Hiển thị Filters, để hiển thị Field số 16-Week Index – Selected Week, click-right chuột tại field số 16 => show Filter . Các bạn làm tương tự với field 19-Count Below Target, đối với field 16 này các bạn chọn “True”.
Bước 4: Với Field số 1 tiếp theo, các bạn chọn loại chart là Gantt Bar kéo các Field số: 5, 7, 9, 12 vào Tooltip. Tiếp đến các bạn chọn Text => Show mark labels.
Bước 5: Sau khi các bạn chỉnh sửa Color cho Field số 1 tiếp theo, các bạn click-right vào Field tiếp theo => Dual Axis
Bước 6: Các bạn click-right vào Axis sau khi đã Dual Axis => Synchronize Axis. Tiếp đến các bạn chỉnh sửa Color ở field số 1 đầu tiên.
Bước 7: Các bạn kéo Field số 13 vào Color và Detail, kéo Field số 5, 7, 9, 12 vào Tooltip. Để xóa đường Reference line, các bạn click-right vào đường này và chọn Remove. Tiếp theo, các bạn vào Text => Show mark label.
Bước 8: Các bạn click-right vào Product Category => Sort=> Sort By; chọn Field=> Field Name, các bạn chọn Field số 13.
Bài viết này hướng dẫn các bạn vẽ các chart trong dashboard về lĩnh vực bán lẻ: Product Availability
Trước khi bắt đầu vẽ, dưới đây là danh sách những calculated fields mà các bạn cần sử dụng:
1-CL Avail: Availability Pct
2-CL Avail: Availability Pct – LoD Weekly
3-CL Avail: Availability Pct – Scenario
4-CL Avail: Availability Pct – Target
5-CL Avail: Availability Pct – Var to Target
6-CL Avail: Stores Available Target
7-CL Avail: Stores Ranged – Average Over Time
8-CL Avail: Stores Ranged – Daily
9-CL Avail: Stores Ranged and Stocking – Average Over Time
10-CL Avail: Stores Ranged and Stocking – Daily
11-CL Avail: Stores Ranged and Stocking Unavailable – Daily
12-CL Avail: Stores Ranged and Stocking Unavailable – Average Over Time
13-CL Avail: Stores Ranged and Stocking var to Target – Avg Over Time
14-CL Avail: Stores Ranged and Stocking var to Target – Avg Over Time Duplicate
15-CL Avail: Stores Ranged Minus Stocked – Daily
16-Week Index – Selected Week
17-Week Index – Last Day of Week Adjustment
18-MaxDate – LoD TEMP
19-Count Below Target
Danh sách Parameters:
1: Availability Target
2: Select Week Structure – Week
Để hoành thành dashboard này, các bạn sẽ vẽ 6 chart:
1. Text
Để có được một chart như hình bên dưới thì các bạn làm những bước sau đây:
Vì những calculated fields đã đánh số thứ tự, nên chúng ta sẽ gọi những field này theo số thứ tự.
Bước 1: Kéo những Field số: 2,3,13 vào Text; kéo parameters: Availability Target vào Text; kéo SKU Code vào Text.
Bước 2: Hiển thị Parameters, để hiển thị Availability Target, Select Week Structure – Week, click-right tại Availability Target => Show Parameter. Các bạn làm tương tự với Select Week Structure – Week.
Bước 3: Hiển thị Filters, để hiển thị Field số 16-Week Index – Selected Week, click-right chuột tại field số 16 => show Filter . Các bạn làm tương tự với field 19-Count Below Target, đối với field 16 này các bạn chọn “True”.
Bước 4: Với Field số 1 tiếp theo, các bạn chọn loại chart là Gantt Bar kéo các Field số: 5, 7, 9, 12 vào Tooltip. Tiếp đến các bạn chọn Text => Show mark labels.
Bước 5: Sau khi các bạn chỉnh sửa Color cho Field số 1 tiếp theo, các bạn click-right vào Field tiếp theo => Dual Axis
Bước 6: Các bạn click-right vào Axis sau khi đã Dual Axis => Synchronize Axis. Tiếp đến các bạn chỉnh sửa Color ở field số 1 đầu tiên.
Bước 7: Các bạn kéo Field số 13 vào Color và Detail, kéo Field số 5, 7, 9, 12 vào Tooltip. Để xóa đường Reference line, các bạn click-right vào đường này và chọn Remove. Tiếp theo, các bạn vào Text => Show mark label.
Bước 8: Các bạn click-right vào Product Category => Sort=> Sort By; chọn Field=> Field Name, các bạn chọn Field số 13.