Mô hình tài chính là gì?
Quote from bsdinsight on 27 March 2025, 17:14Topic này chúng ta thảo luận về mô hình tài chính của doanh nghiệp, dựa theo tài liệu của PM Analytical Empowerment Pty Ltd (bạn có thể tải tài liệu này ở cuối topic này)
Giới thiệu & Tổng quan
1.1. Tổng quan
1.1.1. Khu vực Mô-đun Báo cáo Tài chính
Khu vực Mô-đun Báo cáo Tài chính là một trong tám khu vực mô-đun liên kết với nhau trong một mô hình bảng tính, như minh họa trong sơ đồ dưới đây. Các khu vực mô-đun này có thể được sử dụng để phát triển một “mô hình tài chính toàn diện cho doanh nghiệp”.
Khu vực Mô-đun Báo cáo Tài chính bao gồm ba loại mô-đun, đại diện cho ba báo cáo tài chính chính:
- Báo cáo Kết quả Kinh doanh (Income Statement)
- Bảng Cân đối Kế toán (Balance Sheet)
- Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ (Cash Flow Statement)
Mỗi loại báo cáo tài chính này có mục đích riêng trong việc tóm tắt các khía cạnh khác nhau của tình hình tài chính của một thực thể. Điều quan trọng là phải hiểu rõ mục đích của từng loại mô-đun, các chức năng có thể tích hợp trong chúng để đáp ứng yêu cầu của người dùng mô hình, và cách chúng liên kết với các mô-đun từ các khu vực khác để tạo ra các thành phần cần thiết của một mô hình bảng tính.
1.1.2. Các loại Mô-đun Báo cáo Tài chính
Ba loại mô-đun trong Khu vực Mô-đun Báo cáo Tài chính được định nghĩa như sau:
Loại Mô-đun Định nghĩa 1) Báo cáo Kết quả Kinh doanh – Tóm tắt doanh thu, chi phí và các khoản chi tiêu của một thực thể trong một kỳ kế toán. – Thường được dùng để tính Lợi nhuận Sau thuế (NPAT). – Còn được gọi là “Báo cáo Kết quả Hoạt động Tài chính” hoặc “Báo cáo Lãi Lỗ”. 2) Bảng Cân đối Kế toán – Hiển thị tình trạng tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của một thực thể tại một thời điểm cụ thể. – Cung cấp bức tranh tổng quan về tình hình tài chính, bao gồm kết quả tích lũy từ các báo cáo khác. – Còn được gọi là “Báo cáo Tình hình Tài chính”. 3) Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ – Hiển thị cách các thay đổi trong tài khoản Báo cáo Kết quả Kinh doanh và Bảng Cân đối ảnh hưởng đến tiền và tương đương tiền trong một kỳ kế toán. – Phân tích theo các hoạt động vận hành, đầu tư và tài trợ. – Còn được gọi là “Báo cáo Dòng tiền”. Các mô-đun này có thể được xây dựng độc lập hoặc liên kết với nhau để thiết lập mối quan hệ – ví dụ, liên kết dữ liệu từ các mô-đun Hoạt động, Vốn Lưu động và Tài sản, sau đó kết nối với nhau để phân tích báo cáo tài chính trực tiếp.
1.1.3. Vị trí Mô-đun Báo cáo Tài chính
Khu vực Mô-đun Báo cáo Tài chính là một phần không thể thiếu trong quá trình mô hình hóa bảng tính, tập hợp dữ liệu từ nhiều khu vực mô-đun khác để phân tích tình hình tài chính của một thực thể. Ví dụ:
- Báo cáo Kết quả Kinh doanh cho thấy lợi nhuận hoặc lỗ, lấy thông tin từ các mô-đun Doanh thu, Giá vốn Hàng bán, Chi phí Hoạt động, Tài sản Hữu hình, Tài sản Vô hình, Vốn Chủ sở hữu Thường, Nợ và Thuế.
- Thông tin từ mỗi loại mô-đun báo cáo tài chính có thể được sử dụng bởi các mô-đun khác – ví dụ, Lợi nhuận Sau thuế (NPAT) có thể được dùng trong mô-đun Vốn Chủ sở hữu Thường để xác định cổ tức công bố trong mỗi kỳ.
Sơ đồ dưới đây minh họa các loại mô-đun trong một “mô hình tài chính toàn diện cho doanh nghiệp”, được tổ chức theo khu vực mô-đun với mã màu, đồng thời làm nổi bật Khu vực Mô-đun Báo cáo Tài chính và các liên kết tiềm năng với các mô-đun khác.
1.2. Tổng quan về Mô hình hóa Báo cáo Tài chính
Mô hình hóa các thành phần báo cáo tài chính là một lĩnh vực độc đáo trong mô hình hóa bảng tính, đòi hỏi việc liên kết hệ thống thông tin từ hầu hết các khu vực mô-đun khác. Phần này cung cấp:
- Tổng quan về các khái niệm cần hiểu để thực hiện mô hình hóa báo cáo tài chính.
- Giải thích về mối liên kết giữa ba báo cáo tài chính để duy trì mối quan hệ giữa chúng.
- Hiểu biết chung về cách thông tin được liên kết chính xác và hợp lý vào từng báo cáo tài chính.
Nếu được thực hiện theo các nguyên tắc trong tài liệu này, cùng với việc sử dụng kiểm tra lỗi đúng cách, việc mô hình hóa báo cáo tài chính sẽ trở thành phần dễ nhất trong quá trình phát triển mô hình bảng tính.
1.2.1. Mối liên kết giữa các Báo cáo Tài chính
Một trong những nguyên nhân phổ biến gây nhầm lẫn khi mô hình hóa báo cáo tài chính là sự hiểu sai về mối liên kết giữa ba báo cáo tài chính. Khi áp dụng phương pháp phát triển bảng tính theo mô-đun, chỉ cần hai liên kết giữa ba mô-đun báo cáo tài chính:
- Lợi nhuận Sau thuế (NPAT) từ Báo cáo Kết quả Kinh doanh liên kết vào phần Vốn Chủ sở hữu của Bảng Cân đối Kế toán, cộng vào Lợi nhuận Giữ lại.
- Thay đổi Tiền mặt Nắm giữ từ Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ liên kết vào phần Tài sản Lưu động của Bảng Cân đối Kế toán, cộng vào Tiền mặt.
Tất cả các liên kết khác vào từng mô-đun báo cáo tài chính nên được lấy từ các mô-đun tiền nhiệm tương ứng.
Hai liên kết này được minh họa trong sơ đồ tác động báo cáo tài chính dưới đây, sử dụng ví dụ đơn giản về tác động trực tiếp của mô-đun Doanh thu:
- Thay đổi Tổng Vốn Chủ sở hữu (do thay đổi Lợi nhuận Giữ lại từ NPAT) được bù đắp bằng thay đổi Tổng Tài sản (do thay đổi Tiền mặt từ Thay đổi Tiền mặt Nắm giữ). Nếu mối quan hệ này được duy trì và các liên kết từ mỗi mô-đun tiền nhiệm là chính xác, Bảng Cân đối Kế toán sẽ không bao giờ mất cân đối – tức là Tổng Vốn Chủ sở hữu luôn bằng Tài sản Ròng.
Nguyên tắc này vẫn áp dụng bất kể số lượng mô-đun tiền nhiệm hay mức độ tùy chỉnh của báo cáo tài chính.
1.2.2. Tác động lên Báo cáo Tài chính
Hiểu cách thông tin từ các mô-đun tiền nhiệm tác động lên ba báo cáo tài chính là chìa khóa để phát triển báo cáo tài chính liên kết trực tiếp. Có năm cách thông tin có thể tác động lên báo cáo tài chính:
Loại Tác động Mô tả Ví dụ Báo cáo Kết quả Kinh doanh & Bảng Cân đối Kế toán – Doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận trên Báo cáo Kết quả Kinh doanh, dẫn đến tạo tài sản hoặc nợ trên Bảng Cân đối Kế toán. – Quyền lợi nhân viên được ghi nhận trên Báo cáo Kết quả Kinh doanh nhưng chưa thanh toán, tạo khoản dự phòng trên Bảng Cân đối Kế toán. Báo cáo Kết quả Kinh doanh & Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ – Doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận trên Báo cáo Kết quả Kinh doanh và nhận/thanh toán bằng tiền mặt trong cùng kỳ. – Doanh thu kiếm được và nhận bằng tiền mặt trong kỳ được ghi nhận trên cả hai báo cáo. Bảng Cân đối Kế toán & Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ – Thay đổi tiền mặt dẫn đến thay đổi tài sản, nợ hoặc vốn chủ sở hữu trên Bảng Cân đối Kế toán. – Nhận tiền từ doanh thu kỳ trước làm giảm Khoản phải thu trên Bảng Cân đối Kế toán. Chỉ Bảng Cân đối Kế toán – Thay đổi tài sản, nợ hoặc vốn chủ sở hữu được bù đắp bởi thay đổi khác trên Bảng Cân đối Kế toán. – Tài sản được định giá lại, bù đắp bằng thay đổi trong Dự trữ Định giá Tài sản. Tất cả Báo cáo Tài chính – Doanh thu/chi phí trên Báo cáo Kết quả Kinh doanh, thay đổi tiền mặt trên Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ và tạo tài sản/nợ/vốn trên Bảng Cân đối Kế toán. – Chi tiêu vốn mua tài sản, sau đó khấu hao, ảnh hưởng đến cả ba báo cáo. Tác động lên Báo cáo Kết quả Kinh doanh & Bảng Cân đối Kế toán
Ví dụ: Quyền lợi nhân viên 100 triệu USD được ghi nhận trên Báo cáo Kết quả Kinh doanh nhưng chưa thanh toán, tạo khoản dự phòng “Dự phòng Quyền lợi Nhân viên” trên Bảng Cân đối Kế toán.
Tác động lên Báo cáo Kết quả Kinh doanh & Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ
Ví dụ: Doanh thu 1.000 triệu USD kiếm được và nhận bằng tiền mặt trong kỳ, được ghi nhận trên cả Báo cáo Kết quả Kinh doanh và Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ.
Tác động lên Bảng Cân đối Kế toán & Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ
Ví dụ: Nhận 100 triệu USD tiền mặt từ doanh thu kỳ trước, giảm Khoản phải thu trên Bảng Cân đối Kế toán và ghi nhận dòng tiền vào trên Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ.
Tác động Chỉ lên Bảng Cân đối Kế toán
Ví dụ: Máy móc được định giá giảm 100 triệu USD, bù đắp bằng giảm Dự trữ Định giá Tài sản trên Bảng Cân đối Kế toán.
Tác động lên Tất cả Báo cáo Tài chính
Ví dụ: Chi tiêu vốn 100 triệu USD mua “Đường ống”, khấu hao 5%, ảnh hưởng đến Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ (dòng tiền đầu tư), Báo cáo Kết quả Kinh doanh (chi phí khấu hao) và Bảng Cân đối Kế toán (giá trị tài sản).
1.2.3. Tiêu chuẩn Kế toán
Các quy ước và phương pháp mô hình hóa tài chính trong tài liệu này dựa trên các tiêu chuẩn kế toán được chấp nhận chung, không phụ thuộc vào khu vực pháp lý cụ thể. Có thể cần điều chỉnh tùy thuộc vào tình huống cụ thể của thực thể (loại hình, cơ cấu sở hữu, khu vực hoạt động, v.v.).
Khuyến nghị: Sử dụng tài liệu này như một tài liệu giới thiệu lý thuyết và tham khảo ý kiến chuyên gia kế toán/tài chính khi cần.
1.2.4. Bố cục Báo cáo Tài chính
Nội dung và bố cục báo cáo tài chính trong tài liệu này dựa trên tiêu chuẩn chung, không phụ thuộc khu vực pháp lý. Có thể cần điều chỉnh tùy theo nhu cầu của người dùng và nhà phát triển mô hình.
Topic này chúng ta thảo luận về mô hình tài chính của doanh nghiệp, dựa theo tài liệu của PM Analytical Empowerment Pty Ltd (bạn có thể tải tài liệu này ở cuối topic này)
Giới thiệu & Tổng quan
1.1. Tổng quan
1.1.1. Khu vực Mô-đun Báo cáo Tài chính
Khu vực Mô-đun Báo cáo Tài chính là một trong tám khu vực mô-đun liên kết với nhau trong một mô hình bảng tính, như minh họa trong sơ đồ dưới đây. Các khu vực mô-đun này có thể được sử dụng để phát triển một “mô hình tài chính toàn diện cho doanh nghiệp”.
Khu vực Mô-đun Báo cáo Tài chính bao gồm ba loại mô-đun, đại diện cho ba báo cáo tài chính chính:
- Báo cáo Kết quả Kinh doanh (Income Statement)
- Bảng Cân đối Kế toán (Balance Sheet)
- Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ (Cash Flow Statement)
Mỗi loại báo cáo tài chính này có mục đích riêng trong việc tóm tắt các khía cạnh khác nhau của tình hình tài chính của một thực thể. Điều quan trọng là phải hiểu rõ mục đích của từng loại mô-đun, các chức năng có thể tích hợp trong chúng để đáp ứng yêu cầu của người dùng mô hình, và cách chúng liên kết với các mô-đun từ các khu vực khác để tạo ra các thành phần cần thiết của một mô hình bảng tính.
1.1.2. Các loại Mô-đun Báo cáo Tài chính
Ba loại mô-đun trong Khu vực Mô-đun Báo cáo Tài chính được định nghĩa như sau:
Loại Mô-đun | Định nghĩa |
---|---|
1) Báo cáo Kết quả Kinh doanh | – Tóm tắt doanh thu, chi phí và các khoản chi tiêu của một thực thể trong một kỳ kế toán. |
– Thường được dùng để tính Lợi nhuận Sau thuế (NPAT). | |
– Còn được gọi là “Báo cáo Kết quả Hoạt động Tài chính” hoặc “Báo cáo Lãi Lỗ”. | |
2) Bảng Cân đối Kế toán | – Hiển thị tình trạng tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của một thực thể tại một thời điểm cụ thể. |
– Cung cấp bức tranh tổng quan về tình hình tài chính, bao gồm kết quả tích lũy từ các báo cáo khác. | |
– Còn được gọi là “Báo cáo Tình hình Tài chính”. | |
3) Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ | – Hiển thị cách các thay đổi trong tài khoản Báo cáo Kết quả Kinh doanh và Bảng Cân đối ảnh hưởng đến tiền và tương đương tiền trong một kỳ kế toán. |
– Phân tích theo các hoạt động vận hành, đầu tư và tài trợ. | |
– Còn được gọi là “Báo cáo Dòng tiền”. |
Các mô-đun này có thể được xây dựng độc lập hoặc liên kết với nhau để thiết lập mối quan hệ – ví dụ, liên kết dữ liệu từ các mô-đun Hoạt động, Vốn Lưu động và Tài sản, sau đó kết nối với nhau để phân tích báo cáo tài chính trực tiếp.
1.1.3. Vị trí Mô-đun Báo cáo Tài chính
Khu vực Mô-đun Báo cáo Tài chính là một phần không thể thiếu trong quá trình mô hình hóa bảng tính, tập hợp dữ liệu từ nhiều khu vực mô-đun khác để phân tích tình hình tài chính của một thực thể. Ví dụ:
- Báo cáo Kết quả Kinh doanh cho thấy lợi nhuận hoặc lỗ, lấy thông tin từ các mô-đun Doanh thu, Giá vốn Hàng bán, Chi phí Hoạt động, Tài sản Hữu hình, Tài sản Vô hình, Vốn Chủ sở hữu Thường, Nợ và Thuế.
- Thông tin từ mỗi loại mô-đun báo cáo tài chính có thể được sử dụng bởi các mô-đun khác – ví dụ, Lợi nhuận Sau thuế (NPAT) có thể được dùng trong mô-đun Vốn Chủ sở hữu Thường để xác định cổ tức công bố trong mỗi kỳ.
Sơ đồ dưới đây minh họa các loại mô-đun trong một “mô hình tài chính toàn diện cho doanh nghiệp”, được tổ chức theo khu vực mô-đun với mã màu, đồng thời làm nổi bật Khu vực Mô-đun Báo cáo Tài chính và các liên kết tiềm năng với các mô-đun khác.
1.2. Tổng quan về Mô hình hóa Báo cáo Tài chính
Mô hình hóa các thành phần báo cáo tài chính là một lĩnh vực độc đáo trong mô hình hóa bảng tính, đòi hỏi việc liên kết hệ thống thông tin từ hầu hết các khu vực mô-đun khác. Phần này cung cấp:
- Tổng quan về các khái niệm cần hiểu để thực hiện mô hình hóa báo cáo tài chính.
- Giải thích về mối liên kết giữa ba báo cáo tài chính để duy trì mối quan hệ giữa chúng.
- Hiểu biết chung về cách thông tin được liên kết chính xác và hợp lý vào từng báo cáo tài chính.
Nếu được thực hiện theo các nguyên tắc trong tài liệu này, cùng với việc sử dụng kiểm tra lỗi đúng cách, việc mô hình hóa báo cáo tài chính sẽ trở thành phần dễ nhất trong quá trình phát triển mô hình bảng tính.
1.2.1. Mối liên kết giữa các Báo cáo Tài chính
Một trong những nguyên nhân phổ biến gây nhầm lẫn khi mô hình hóa báo cáo tài chính là sự hiểu sai về mối liên kết giữa ba báo cáo tài chính. Khi áp dụng phương pháp phát triển bảng tính theo mô-đun, chỉ cần hai liên kết giữa ba mô-đun báo cáo tài chính:
- Lợi nhuận Sau thuế (NPAT) từ Báo cáo Kết quả Kinh doanh liên kết vào phần Vốn Chủ sở hữu của Bảng Cân đối Kế toán, cộng vào Lợi nhuận Giữ lại.
- Thay đổi Tiền mặt Nắm giữ từ Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ liên kết vào phần Tài sản Lưu động của Bảng Cân đối Kế toán, cộng vào Tiền mặt.
Tất cả các liên kết khác vào từng mô-đun báo cáo tài chính nên được lấy từ các mô-đun tiền nhiệm tương ứng.
Hai liên kết này được minh họa trong sơ đồ tác động báo cáo tài chính dưới đây, sử dụng ví dụ đơn giản về tác động trực tiếp của mô-đun Doanh thu:
- Thay đổi Tổng Vốn Chủ sở hữu (do thay đổi Lợi nhuận Giữ lại từ NPAT) được bù đắp bằng thay đổi Tổng Tài sản (do thay đổi Tiền mặt từ Thay đổi Tiền mặt Nắm giữ). Nếu mối quan hệ này được duy trì và các liên kết từ mỗi mô-đun tiền nhiệm là chính xác, Bảng Cân đối Kế toán sẽ không bao giờ mất cân đối – tức là Tổng Vốn Chủ sở hữu luôn bằng Tài sản Ròng.
Nguyên tắc này vẫn áp dụng bất kể số lượng mô-đun tiền nhiệm hay mức độ tùy chỉnh của báo cáo tài chính.
1.2.2. Tác động lên Báo cáo Tài chính
Hiểu cách thông tin từ các mô-đun tiền nhiệm tác động lên ba báo cáo tài chính là chìa khóa để phát triển báo cáo tài chính liên kết trực tiếp. Có năm cách thông tin có thể tác động lên báo cáo tài chính:
Loại Tác động | Mô tả | Ví dụ |
---|---|---|
Báo cáo Kết quả Kinh doanh & Bảng Cân đối Kế toán | – Doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận trên Báo cáo Kết quả Kinh doanh, dẫn đến tạo tài sản hoặc nợ trên Bảng Cân đối Kế toán. | – Quyền lợi nhân viên được ghi nhận trên Báo cáo Kết quả Kinh doanh nhưng chưa thanh toán, tạo khoản dự phòng trên Bảng Cân đối Kế toán. |
Báo cáo Kết quả Kinh doanh & Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ | – Doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận trên Báo cáo Kết quả Kinh doanh và nhận/thanh toán bằng tiền mặt trong cùng kỳ. | – Doanh thu kiếm được và nhận bằng tiền mặt trong kỳ được ghi nhận trên cả hai báo cáo. |
Bảng Cân đối Kế toán & Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ | – Thay đổi tiền mặt dẫn đến thay đổi tài sản, nợ hoặc vốn chủ sở hữu trên Bảng Cân đối Kế toán. | – Nhận tiền từ doanh thu kỳ trước làm giảm Khoản phải thu trên Bảng Cân đối Kế toán. |
Chỉ Bảng Cân đối Kế toán | – Thay đổi tài sản, nợ hoặc vốn chủ sở hữu được bù đắp bởi thay đổi khác trên Bảng Cân đối Kế toán. | – Tài sản được định giá lại, bù đắp bằng thay đổi trong Dự trữ Định giá Tài sản. |
Tất cả Báo cáo Tài chính | – Doanh thu/chi phí trên Báo cáo Kết quả Kinh doanh, thay đổi tiền mặt trên Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ và tạo tài sản/nợ/vốn trên Bảng Cân đối Kế toán. | – Chi tiêu vốn mua tài sản, sau đó khấu hao, ảnh hưởng đến cả ba báo cáo. |
Tác động lên Báo cáo Kết quả Kinh doanh & Bảng Cân đối Kế toán
Ví dụ: Quyền lợi nhân viên 100 triệu USD được ghi nhận trên Báo cáo Kết quả Kinh doanh nhưng chưa thanh toán, tạo khoản dự phòng “Dự phòng Quyền lợi Nhân viên” trên Bảng Cân đối Kế toán.
Tác động lên Báo cáo Kết quả Kinh doanh & Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ
Ví dụ: Doanh thu 1.000 triệu USD kiếm được và nhận bằng tiền mặt trong kỳ, được ghi nhận trên cả Báo cáo Kết quả Kinh doanh và Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ.
Tác động lên Bảng Cân đối Kế toán & Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ
Ví dụ: Nhận 100 triệu USD tiền mặt từ doanh thu kỳ trước, giảm Khoản phải thu trên Bảng Cân đối Kế toán và ghi nhận dòng tiền vào trên Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ.
Tác động Chỉ lên Bảng Cân đối Kế toán
Ví dụ: Máy móc được định giá giảm 100 triệu USD, bù đắp bằng giảm Dự trữ Định giá Tài sản trên Bảng Cân đối Kế toán.
Tác động lên Tất cả Báo cáo Tài chính
Ví dụ: Chi tiêu vốn 100 triệu USD mua “Đường ống”, khấu hao 5%, ảnh hưởng đến Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ (dòng tiền đầu tư), Báo cáo Kết quả Kinh doanh (chi phí khấu hao) và Bảng Cân đối Kế toán (giá trị tài sản).
1.2.3. Tiêu chuẩn Kế toán
Các quy ước và phương pháp mô hình hóa tài chính trong tài liệu này dựa trên các tiêu chuẩn kế toán được chấp nhận chung, không phụ thuộc vào khu vực pháp lý cụ thể. Có thể cần điều chỉnh tùy thuộc vào tình huống cụ thể của thực thể (loại hình, cơ cấu sở hữu, khu vực hoạt động, v.v.).
Khuyến nghị: Sử dụng tài liệu này như một tài liệu giới thiệu lý thuyết và tham khảo ý kiến chuyên gia kế toán/tài chính khi cần.
1.2.4. Bố cục Báo cáo Tài chính
Nội dung và bố cục báo cáo tài chính trong tài liệu này dựa trên tiêu chuẩn chung, không phụ thuộc khu vực pháp lý. Có thể cần điều chỉnh tùy theo nhu cầu của người dùng và nhà phát triển mô hình.
- You need to login to have access to uploads.
Quote from bsdinsight on 27 March 2025, 17:20Chương 2: Mô-đun Báo cáo Kết quả Kinh doanh
2.1. Tổng quan
Mô-đun Báo cáo Kết quả Kinh doanh tóm tắt doanh thu, chi phí và các khoản chi tiêu của một công ty qua nhiều kỳ kế toán để xác định Lợi nhuận Sau thuế (NPAT).
- Liên kết vào: Thu thập doanh thu và chi phí từ các mô-đun Hoạt động, Tài sản, Vốn và Thuế (nếu có).
- Liên kết ra: NPAT đến Bảng Cân đối Kế toán; EBITDA (Lợi nhuận trước lãi vay, thuế, khấu hao và phân bổ) đến các mô-đun Định giá (nếu có).
2.1.1. Bố cục
Sơ đồ dưới đây minh họa cách bố trí Báo cáo Kết quả Kinh doanh để trình bày doanh thu và chi phí, tính toán NPAT, đồng thời chỉ ra vị trí liên kết từ các mô-đun tiền nhiệm.
Bố cục phụ thuộc vào tiêu chuẩn kế toán và yêu cầu báo cáo của thực thể, cũng như cách thực thể chọn trình bày dữ liệu.
2.1.2. Vị trí
Sơ đồ dưới đây cho thấy Mô-đun Báo cáo Kết quả Kinh doanh trong Khu vực Mô-đun Báo cáo Tài chính và các liên kết tiềm năng với các mô-đun khác.
2.1.3. Định nghĩa
Báo cáo Kết quả Kinh doanh tóm tắt doanh thu, chi phí và các khoản chi tiêu trong một kỳ kế toán để tính NPAT. Còn được gọi là “Báo cáo Kết quả Hoạt động Tài chính” hoặc “Báo cáo Lãi Lỗ”.
2.1.4. Mục đích
Mô-đun này là một trong ba loại trong Khu vực Mô-đun Báo cáo Tài chính, có thể được sử dụng để:
- Tạo một Báo cáo Kết quả Kinh doanh đơn lẻ hoặc nhiều báo cáo.
- Liên kết với các loại mô-đun khác để xây dựng mô hình bảng tính đa dạng.
Mục đích chính là tính toán NPAT để xác định Lợi nhuận Giữ lại trên Bảng Cân đối Kế toán.
2.2. Chức năng
Mô-đun này chủ yếu thu thập và trình bày thông tin từ các mô-đun tiền nhiệm theo định dạng được chấp nhận chung, tập trung vào việc chọn lọc thông tin để trình bày chính xác và hợp lý.
2.3. Các Mô-đun Tiền nhiệm
Có tám mô-đun tiền nhiệm tiềm năng: Doanh thu, Giá vốn Hàng bán, Chi phí Hoạt động, Tài sản Hữu hình, Tài sản Vô hình, Vốn Chủ sở hữu Thường, Nợ và Thuế.
Mô-đun Tiền nhiệm Tác động lên Báo cáo Kết quả Kinh doanh Doanh thu – Ghi nhận doanh thu làm tăng NPAT; liên kết với Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ (dòng tiền vận hành). Giá vốn Hàng bán – Ghi nhận chi phí làm giảm NPAT; liên kết với Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ (dòng tiền vận hành ra). Chi phí Hoạt động – Ghi nhận chi phí làm giảm NPAT; liên kết với Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ (dòng tiền vận hành ra). Tài sản Hữu hình – Khấu hao tài sản làm giảm NPAT (chi phí không dùng tiền mặt). Tài sản Vô hình – Phân bổ tài sản làm giảm NPAT (chi phí không dùng tiền mặt). Vốn Chủ sở hữu Thường – Phân bổ phí tái tài trợ làm giảm NPAT (chi phí không dùng tiền mặt). Nợ – Phân bổ phí tái tài trợ và Chi phí Lãi vay làm giảm NPAT (phân bổ là chi phí không dùng tiền mặt). Thuế – Thuế làm giảm NPAT. 2.4. Các Mô-đun Phụ thuộc
Có bốn mô-đun phụ thuộc tiềm năng: Vốn Chủ sở hữu Thường, Bảng Cân đối Kế toán, Định giá Vốn Chủ sở hữu và Định giá Doanh nghiệp.
Mô-đun Phụ thuộc Tác động từ Báo cáo Kết quả Kinh doanh Vốn Chủ sở hữu Thường – NPAT được dùng để xác định cổ tức công bố trong mỗi kỳ. Bảng Cân đối Kế toán – NPAT cộng vào Lợi nhuận Giữ lại Mở đầu để tính Lợi nhuận Giữ lại Kết thúc. Định giá Vốn Chủ sở hữu – EBITDA dùng để xác định Giá trị Cuối kỳ (nếu phương pháp bội số EBITDA được áp dụng). Định giá Doanh nghiệp – EBITDA dùng để xác định Giá trị Cuối kỳ (nếu phương pháp bội số EBITDA được áp dụng).
Chương 2: Mô-đun Báo cáo Kết quả Kinh doanh
2.1. Tổng quan
Mô-đun Báo cáo Kết quả Kinh doanh tóm tắt doanh thu, chi phí và các khoản chi tiêu của một công ty qua nhiều kỳ kế toán để xác định Lợi nhuận Sau thuế (NPAT).
- Liên kết vào: Thu thập doanh thu và chi phí từ các mô-đun Hoạt động, Tài sản, Vốn và Thuế (nếu có).
- Liên kết ra: NPAT đến Bảng Cân đối Kế toán; EBITDA (Lợi nhuận trước lãi vay, thuế, khấu hao và phân bổ) đến các mô-đun Định giá (nếu có).
2.1.1. Bố cục
Sơ đồ dưới đây minh họa cách bố trí Báo cáo Kết quả Kinh doanh để trình bày doanh thu và chi phí, tính toán NPAT, đồng thời chỉ ra vị trí liên kết từ các mô-đun tiền nhiệm.
Bố cục phụ thuộc vào tiêu chuẩn kế toán và yêu cầu báo cáo của thực thể, cũng như cách thực thể chọn trình bày dữ liệu.
2.1.2. Vị trí
Sơ đồ dưới đây cho thấy Mô-đun Báo cáo Kết quả Kinh doanh trong Khu vực Mô-đun Báo cáo Tài chính và các liên kết tiềm năng với các mô-đun khác.
2.1.3. Định nghĩa
Báo cáo Kết quả Kinh doanh tóm tắt doanh thu, chi phí và các khoản chi tiêu trong một kỳ kế toán để tính NPAT. Còn được gọi là “Báo cáo Kết quả Hoạt động Tài chính” hoặc “Báo cáo Lãi Lỗ”.
2.1.4. Mục đích
Mô-đun này là một trong ba loại trong Khu vực Mô-đun Báo cáo Tài chính, có thể được sử dụng để:
- Tạo một Báo cáo Kết quả Kinh doanh đơn lẻ hoặc nhiều báo cáo.
- Liên kết với các loại mô-đun khác để xây dựng mô hình bảng tính đa dạng.
Mục đích chính là tính toán NPAT để xác định Lợi nhuận Giữ lại trên Bảng Cân đối Kế toán.
2.2. Chức năng
Mô-đun này chủ yếu thu thập và trình bày thông tin từ các mô-đun tiền nhiệm theo định dạng được chấp nhận chung, tập trung vào việc chọn lọc thông tin để trình bày chính xác và hợp lý.
2.3. Các Mô-đun Tiền nhiệm
Có tám mô-đun tiền nhiệm tiềm năng: Doanh thu, Giá vốn Hàng bán, Chi phí Hoạt động, Tài sản Hữu hình, Tài sản Vô hình, Vốn Chủ sở hữu Thường, Nợ và Thuế.
Mô-đun Tiền nhiệm | Tác động lên Báo cáo Kết quả Kinh doanh |
---|---|
Doanh thu | – Ghi nhận doanh thu làm tăng NPAT; liên kết với Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ (dòng tiền vận hành). |
Giá vốn Hàng bán | – Ghi nhận chi phí làm giảm NPAT; liên kết với Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ (dòng tiền vận hành ra). |
Chi phí Hoạt động | – Ghi nhận chi phí làm giảm NPAT; liên kết với Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ (dòng tiền vận hành ra). |
Tài sản Hữu hình | – Khấu hao tài sản làm giảm NPAT (chi phí không dùng tiền mặt). |
Tài sản Vô hình | – Phân bổ tài sản làm giảm NPAT (chi phí không dùng tiền mặt). |
Vốn Chủ sở hữu Thường | – Phân bổ phí tái tài trợ làm giảm NPAT (chi phí không dùng tiền mặt). |
Nợ | – Phân bổ phí tái tài trợ và Chi phí Lãi vay làm giảm NPAT (phân bổ là chi phí không dùng tiền mặt). |
Thuế | – Thuế làm giảm NPAT. |
2.4. Các Mô-đun Phụ thuộc
Có bốn mô-đun phụ thuộc tiềm năng: Vốn Chủ sở hữu Thường, Bảng Cân đối Kế toán, Định giá Vốn Chủ sở hữu và Định giá Doanh nghiệp.
Mô-đun Phụ thuộc | Tác động từ Báo cáo Kết quả Kinh doanh |
---|---|
Vốn Chủ sở hữu Thường | – NPAT được dùng để xác định cổ tức công bố trong mỗi kỳ. |
Bảng Cân đối Kế toán | – NPAT cộng vào Lợi nhuận Giữ lại Mở đầu để tính Lợi nhuận Giữ lại Kết thúc. |
Định giá Vốn Chủ sở hữu | – EBITDA dùng để xác định Giá trị Cuối kỳ (nếu phương pháp bội số EBITDA được áp dụng). |
Định giá Doanh nghiệp | – EBITDA dùng để xác định Giá trị Cuối kỳ (nếu phương pháp bội số EBITDA được áp dụng). |
Quote from bsdinsight on 27 March 2025, 17:21Chương 3: Mô-đun Bảng Cân đối Kế toán
3.1. Tổng quan
Mô-đun Bảng Cân đối Kế toán tóm tắt tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của một thực thể tại các thời điểm cụ thể.
- Liên kết vào: Thu thập số dư từ các mô-đun Vốn Lưu động, Tài sản, Thuế, Nợ, Vốn Chủ sở hữu Thường, Báo cáo Kết quả Kinh doanh và Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ (nếu có).
- Liên kết ra: Tiền mặt Mở đầu và Lợi nhuận Giữ lại Mở đầu đến mô-đun Vốn Chủ sở hữu Thường để xác định cổ tức công bố.
3.1.1. Bố cục
Sơ đồ minh họa cách bố trí Bảng Cân đối Kế toán để trình bày tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, cùng với vị trí liên kết từ các mô-đun tiền nhiệm.
3.1.2. Vị trí
Sơ đồ cho thấy Mô-đun Bảng Cân đối Kế toán trong Khu vực Mô-đun Báo cáo Tài chính và các liên kết tiềm năng.
3.1.3. Định nghĩa
Bảng Cân đối Kế toán hiển thị tình trạng tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu tại một thời điểm, thường là cuối tháng, cung cấp bức tranh tổng quan về tài chính, bao gồm kết quả tích lũy từ các báo cáo khác. Còn gọi là “Báo cáo Tình hình Tài chính”.
3.1.4. Mục đích
Mô-đun này có thể được dùng để:
- Tạo một hoặc nhiều Bảng Cân đối Kế toán, độc lập hoặc liên kết với các mô-đun khác.
- Cung cấp ảnh chụp tài chính tại một thời điểm, bao gồm kết quả tích lũy từ Báo cáo Kết quả Kinh doanh và Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ.
3.2. Chức năng
Mô-đun này thu thập và trình bày số dư tài sản, nợ và vốn từ các mô-đun tiền nhiệm, tập trung vào việc chọn lọc và trình bày thông tin chính xác, hợp lý để tính Tài sản Ròng.
3.3. Các Mô-đun Tiền nhiệm
Có mười mô-đun tiền nhiệm tiềm năng: Khoản phải thu Hoạt động, Tài sản Hữu hình, Tài sản Vô hình, Khoản phải trả Hoạt động, Khoản phải trả Vốn, Thuế, Nợ, Vốn Chủ sở hữu Thường, Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ và Báo cáo Kết quả Kinh doanh.
Mô-đun Tiền nhiệm Tác động lên Bảng Cân đối Kế toán Khoản phải thu Hoạt động – Ghi nhận dưới Tài sản Lưu động, đại diện doanh thu kiếm được nhưng chưa nhận tiền. Tài sản Hữu hình – Ghi nhận dưới Tài sản Không lưu động, giá trị sau khấu hao. Tài sản Vô hình – Ghi nhận dưới Tài sản Không lưu động, giá trị sau phân bổ. Khoản phải trả Hoạt động – Ghi nhận dưới Nợ phải trả Ngắn hạn, đại diện chi phí hoạt động chưa thanh toán. Khoản phải trả Vốn – Ghi nhận dưới Nợ phải trả Ngắn hạn, đại diện chi tiêu vốn chưa thanh toán. Thuế – Ghi nhận Tài sản Thuế Hoãn lại, Thuế Phải trả, Nợ Thuế Hoãn lại. Nợ – Ghi nhận Phí Tái tài trợ Nợ, Lãi Nợ Phải trả, Số dư Nợ. Vốn Chủ sở hữu Thường – Ghi nhận Phí Tái tài trợ, Cổ tức Phải trả, Số dư Vốn, Cổ tức Công bố (bù đắp Lợi nhuận Giữ lại). Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ – Thay đổi Tiền mặt cộng vào Tiền mặt để tính Tiền mặt Kết thúc. Báo cáo Kết quả Kinh doanh – NPAT cộng vào Lợi nhuận Giữ lại để tính Lợi nhuận Giữ lại Kết thúc. 3.4. Các Mô-đun Phụ thuộc
Có một mô-đun phụ thuộc: Vốn Chủ sở hữu Thường.
Mô-đun Phụ thuộc Tác động từ Bảng Cân đối Kế toán Vốn Chủ sở hữu Thường – Tiền mặt Mở đầu và Lợi nhuận Giữ lại Mở đầu dùng để xác định cổ tức công bố.
Chương 3: Mô-đun Bảng Cân đối Kế toán
3.1. Tổng quan
Mô-đun Bảng Cân đối Kế toán tóm tắt tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của một thực thể tại các thời điểm cụ thể.
- Liên kết vào: Thu thập số dư từ các mô-đun Vốn Lưu động, Tài sản, Thuế, Nợ, Vốn Chủ sở hữu Thường, Báo cáo Kết quả Kinh doanh và Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ (nếu có).
- Liên kết ra: Tiền mặt Mở đầu và Lợi nhuận Giữ lại Mở đầu đến mô-đun Vốn Chủ sở hữu Thường để xác định cổ tức công bố.
3.1.1. Bố cục
Sơ đồ minh họa cách bố trí Bảng Cân đối Kế toán để trình bày tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, cùng với vị trí liên kết từ các mô-đun tiền nhiệm.
3.1.2. Vị trí
Sơ đồ cho thấy Mô-đun Bảng Cân đối Kế toán trong Khu vực Mô-đun Báo cáo Tài chính và các liên kết tiềm năng.
3.1.3. Định nghĩa
Bảng Cân đối Kế toán hiển thị tình trạng tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu tại một thời điểm, thường là cuối tháng, cung cấp bức tranh tổng quan về tài chính, bao gồm kết quả tích lũy từ các báo cáo khác. Còn gọi là “Báo cáo Tình hình Tài chính”.
3.1.4. Mục đích
Mô-đun này có thể được dùng để:
- Tạo một hoặc nhiều Bảng Cân đối Kế toán, độc lập hoặc liên kết với các mô-đun khác.
- Cung cấp ảnh chụp tài chính tại một thời điểm, bao gồm kết quả tích lũy từ Báo cáo Kết quả Kinh doanh và Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ.
3.2. Chức năng
Mô-đun này thu thập và trình bày số dư tài sản, nợ và vốn từ các mô-đun tiền nhiệm, tập trung vào việc chọn lọc và trình bày thông tin chính xác, hợp lý để tính Tài sản Ròng.
3.3. Các Mô-đun Tiền nhiệm
Có mười mô-đun tiền nhiệm tiềm năng: Khoản phải thu Hoạt động, Tài sản Hữu hình, Tài sản Vô hình, Khoản phải trả Hoạt động, Khoản phải trả Vốn, Thuế, Nợ, Vốn Chủ sở hữu Thường, Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ và Báo cáo Kết quả Kinh doanh.
Mô-đun Tiền nhiệm | Tác động lên Bảng Cân đối Kế toán |
---|---|
Khoản phải thu Hoạt động | – Ghi nhận dưới Tài sản Lưu động, đại diện doanh thu kiếm được nhưng chưa nhận tiền. |
Tài sản Hữu hình | – Ghi nhận dưới Tài sản Không lưu động, giá trị sau khấu hao. |
Tài sản Vô hình | – Ghi nhận dưới Tài sản Không lưu động, giá trị sau phân bổ. |
Khoản phải trả Hoạt động | – Ghi nhận dưới Nợ phải trả Ngắn hạn, đại diện chi phí hoạt động chưa thanh toán. |
Khoản phải trả Vốn | – Ghi nhận dưới Nợ phải trả Ngắn hạn, đại diện chi tiêu vốn chưa thanh toán. |
Thuế | – Ghi nhận Tài sản Thuế Hoãn lại, Thuế Phải trả, Nợ Thuế Hoãn lại. |
Nợ | – Ghi nhận Phí Tái tài trợ Nợ, Lãi Nợ Phải trả, Số dư Nợ. |
Vốn Chủ sở hữu Thường | – Ghi nhận Phí Tái tài trợ, Cổ tức Phải trả, Số dư Vốn, Cổ tức Công bố (bù đắp Lợi nhuận Giữ lại). |
Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ | – Thay đổi Tiền mặt cộng vào Tiền mặt để tính Tiền mặt Kết thúc. |
Báo cáo Kết quả Kinh doanh | – NPAT cộng vào Lợi nhuận Giữ lại để tính Lợi nhuận Giữ lại Kết thúc. |
3.4. Các Mô-đun Phụ thuộc
Có một mô-đun phụ thuộc: Vốn Chủ sở hữu Thường.
Mô-đun Phụ thuộc | Tác động từ Bảng Cân đối Kế toán |
---|---|
Vốn Chủ sở hữu Thường | – Tiền mặt Mở đầu và Lợi nhuận Giữ lại Mở đầu dùng để xác định cổ tức công bố. |
Quote from bsdinsight on 27 March 2025, 17:22Chương 4: Mô-đun Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ
4.1. Tổng quan
Mô-đun Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ phân tích dòng tiền của một thực thể qua nhiều kỳ kế toán, cho thấy cách thay đổi trong các tài khoản Báo cáo Kết quả Kinh doanh và Bảng Cân đối ảnh hưởng đến tiền và tương đương tiền.
- Liên kết vào: Thu thập dòng tiền vào/ra từ các mô-đun Hoạt động, Vốn Lưu động, Tài sản, Thuế, Nợ và Vốn Chủ sở hữu Thường (nếu có).
- Liên kết ra: Thay đổi Tiền mặt đến Bảng Cân đối Kế toán; Dòng tiền Có sẵn cho Cổ tức đến Vốn Chủ sở hữu Thường; Dòng tiền Có sẵn cho Vốn Chủ sở hữu và Nhà cung cấp Vốn đến các mô-đun Định giá.
4.1.1. Bố cục
Có hai phương pháp bố trí Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ:
Phương pháp Mô tả Trực tiếp – Gồm các dòng tiền vào/ra thực tế trong kỳ, không đối chiếu với NPAT. Gián tiếp – Bắt đầu từ NPAT, điều chỉnh các khoản không dùng tiền mặt để xác định dòng tiền vào/ra. Bố cục Trực tiếp
Sơ đồ minh họa cách trình bày dòng tiền vào/ra bằng phương pháp trực tiếp, cùng với vị trí liên kết từ các mô-đun tiền nhiệm.
Bố cục Gián tiếp
Sơ đồ minh họa cách trình bày dòng tiền bằng phương pháp gián tiếp, bắt đầu từ NPAT và điều chỉnh các khoản không dùng tiền mặt.
4.1.2. Vị trí
Sơ đồ cho thấy Mô-đun Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ trong Khu vực Mô-đun Báo cáo Tài chính và các liên kết tiềm năng.
4.1.3. Định nghĩa
Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ cho thấy ảnh hưởng của các thay đổi trong tài khoản Báo cáo Kết quả Kinh doanh và Bảng Cân đối lên tiền và tương đương tiền, phân tích theo hoạt động vận hành, đầu tư và tài trợ. Còn gọi là “Báo cáo Dòng tiền”.
4.1.4. Mục đích
Mô-đun này có thể được dùng để:
- Tạo một hoặc nhiều Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ, độc lập hoặc liên kết với các mô-đun khác.
- Tính Tăng/Giảm Tiền mặt để xác định Tiền mặt tại Ngân hàng trên Bảng Cân đối Kế toán.
4.2. Chức năng
Mô-đun này thu thập và trình bày dòng tiền vào/ra từ các mô-đun tiền nhiệm, tập trung vào việc chọn lọc và trình bày thông tin chính xác để tính Thay đổi Tiền mặt Nắm giữ.
4.3. Các Mô-đun Tiền nhiệm
Có mười một mô-đun tiền nhiệm tiềm năng: Doanh thu, Khoản phải thu Hoạt động, Giá vốn Hàng bán, Chi phí Hoạt động, Khoản phải trả Hoạt động, Tài sản Hữu hình, Tài sản Vô hình, Khoản phải trả Vốn, Thuế, Nợ và Vốn Chủ sở hữu Thường.
Mô-đun Tiền nhiệm Tác động lên Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ Doanh thu – Ghi nhận dòng tiền vận hành vào, tăng tiền mặt. Khoản phải thu Hoạt động – Giảm Khoản phải thu ghi nhận dòng tiền vận hành vào. Giá vốn Hàng bán – Ghi nhận dòng tiền vận hành ra, giảm tiền mặt. Chi phí Hoạt động – Ghi nhận dòng tiền vận hành ra, giảm tiền mặt. Khoản phải trả Hoạt động – Tăng Khoản phải trả ghi nhận dòng tiền vận hành vào. Tài sản Hữu hình – Chi tiêu vốn ghi nhận dòng tiền đầu tư ra. Tài sản Vô hình – Chi tiêu vốn ghi nhận dòng tiền đầu tư ra. Khoản phải trả Vốn – Tăng Khoản phải trả ghi nhận dòng tiền đầu tư vào. Thuế – Thuế đã nộp ghi nhận dòng tiền vận hành ra. Nợ – Lãi trả (vận hành ra), Vay nợ (tài trợ vào), Trả nợ (tài trợ ra), Phí tái tài trợ (tài trợ ra). Vốn Chủ sở hữu Thường – Huy động vốn (tài trợ vào), Trả vốn (tài trợ ra), Cổ tức trả (tài trợ ra), Phí tái tài trợ (tài trợ ra). 4.4. Các Mô-đun Phụ thuộc
Có bốn mô-đun phụ thuộc tiềm năng: Vốn Chủ sở hữu Thường, Bảng Cân đối Kế toán, Định giá Vốn Chủ sở hữu và Định giá Doanh nghiệp.
Mô-đun Phụ thuộc Tác động từ Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ Vốn Chủ sở hữu Thường – Dòng tiền Có sẵn cho Cổ tức dùng để xác định cổ tức công bố. Bảng Cân đối Kế toán – Thay đổi Tiền mặt cộng vào Tiền mặt Mở đầu để tính Tiền mặt Kết thúc. Định giá Vốn Chủ sở hữu – Dòng tiền Có sẵn cho Vốn Chủ sở hữu dùng để xác định dòng tiền định giá. Định giá Doanh nghiệp – Dòng tiền Có sẵn cho Nhà cung cấp Vốn dùng để xác định dòng tiền định giá.
Chương 4: Mô-đun Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ
4.1. Tổng quan
Mô-đun Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ phân tích dòng tiền của một thực thể qua nhiều kỳ kế toán, cho thấy cách thay đổi trong các tài khoản Báo cáo Kết quả Kinh doanh và Bảng Cân đối ảnh hưởng đến tiền và tương đương tiền.
- Liên kết vào: Thu thập dòng tiền vào/ra từ các mô-đun Hoạt động, Vốn Lưu động, Tài sản, Thuế, Nợ và Vốn Chủ sở hữu Thường (nếu có).
- Liên kết ra: Thay đổi Tiền mặt đến Bảng Cân đối Kế toán; Dòng tiền Có sẵn cho Cổ tức đến Vốn Chủ sở hữu Thường; Dòng tiền Có sẵn cho Vốn Chủ sở hữu và Nhà cung cấp Vốn đến các mô-đun Định giá.
4.1.1. Bố cục
Có hai phương pháp bố trí Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ:
Phương pháp | Mô tả |
---|---|
Trực tiếp | – Gồm các dòng tiền vào/ra thực tế trong kỳ, không đối chiếu với NPAT. |
Gián tiếp | – Bắt đầu từ NPAT, điều chỉnh các khoản không dùng tiền mặt để xác định dòng tiền vào/ra. |
Bố cục Trực tiếp
Sơ đồ minh họa cách trình bày dòng tiền vào/ra bằng phương pháp trực tiếp, cùng với vị trí liên kết từ các mô-đun tiền nhiệm.
Bố cục Gián tiếp
Sơ đồ minh họa cách trình bày dòng tiền bằng phương pháp gián tiếp, bắt đầu từ NPAT và điều chỉnh các khoản không dùng tiền mặt.
4.1.2. Vị trí
Sơ đồ cho thấy Mô-đun Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ trong Khu vực Mô-đun Báo cáo Tài chính và các liên kết tiềm năng.
4.1.3. Định nghĩa
Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ cho thấy ảnh hưởng của các thay đổi trong tài khoản Báo cáo Kết quả Kinh doanh và Bảng Cân đối lên tiền và tương đương tiền, phân tích theo hoạt động vận hành, đầu tư và tài trợ. Còn gọi là “Báo cáo Dòng tiền”.
4.1.4. Mục đích
Mô-đun này có thể được dùng để:
- Tạo một hoặc nhiều Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ, độc lập hoặc liên kết với các mô-đun khác.
- Tính Tăng/Giảm Tiền mặt để xác định Tiền mặt tại Ngân hàng trên Bảng Cân đối Kế toán.
4.2. Chức năng
Mô-đun này thu thập và trình bày dòng tiền vào/ra từ các mô-đun tiền nhiệm, tập trung vào việc chọn lọc và trình bày thông tin chính xác để tính Thay đổi Tiền mặt Nắm giữ.
4.3. Các Mô-đun Tiền nhiệm
Có mười một mô-đun tiền nhiệm tiềm năng: Doanh thu, Khoản phải thu Hoạt động, Giá vốn Hàng bán, Chi phí Hoạt động, Khoản phải trả Hoạt động, Tài sản Hữu hình, Tài sản Vô hình, Khoản phải trả Vốn, Thuế, Nợ và Vốn Chủ sở hữu Thường.
Mô-đun Tiền nhiệm | Tác động lên Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ |
---|---|
Doanh thu | – Ghi nhận dòng tiền vận hành vào, tăng tiền mặt. |
Khoản phải thu Hoạt động | – Giảm Khoản phải thu ghi nhận dòng tiền vận hành vào. |
Giá vốn Hàng bán | – Ghi nhận dòng tiền vận hành ra, giảm tiền mặt. |
Chi phí Hoạt động | – Ghi nhận dòng tiền vận hành ra, giảm tiền mặt. |
Khoản phải trả Hoạt động | – Tăng Khoản phải trả ghi nhận dòng tiền vận hành vào. |
Tài sản Hữu hình | – Chi tiêu vốn ghi nhận dòng tiền đầu tư ra. |
Tài sản Vô hình | – Chi tiêu vốn ghi nhận dòng tiền đầu tư ra. |
Khoản phải trả Vốn | – Tăng Khoản phải trả ghi nhận dòng tiền đầu tư vào. |
Thuế | – Thuế đã nộp ghi nhận dòng tiền vận hành ra. |
Nợ | – Lãi trả (vận hành ra), Vay nợ (tài trợ vào), Trả nợ (tài trợ ra), Phí tái tài trợ (tài trợ ra). |
Vốn Chủ sở hữu Thường | – Huy động vốn (tài trợ vào), Trả vốn (tài trợ ra), Cổ tức trả (tài trợ ra), Phí tái tài trợ (tài trợ ra). |
4.4. Các Mô-đun Phụ thuộc
Có bốn mô-đun phụ thuộc tiềm năng: Vốn Chủ sở hữu Thường, Bảng Cân đối Kế toán, Định giá Vốn Chủ sở hữu và Định giá Doanh nghiệp.
Mô-đun Phụ thuộc | Tác động từ Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ |
---|---|
Vốn Chủ sở hữu Thường | – Dòng tiền Có sẵn cho Cổ tức dùng để xác định cổ tức công bố. |
Bảng Cân đối Kế toán | – Thay đổi Tiền mặt cộng vào Tiền mặt Mở đầu để tính Tiền mặt Kết thúc. |
Định giá Vốn Chủ sở hữu | – Dòng tiền Có sẵn cho Vốn Chủ sở hữu dùng để xác định dòng tiền định giá. |
Định giá Doanh nghiệp | – Dòng tiền Có sẵn cho Nhà cung cấp Vốn dùng để xác định dòng tiền định giá. |